Tình yêu là thứ tình cảm thiêng liêng vĩ đại. Nó có thể đến từ gia đình, bạn bè, từ những người xung quanh hoặc đơn giản từ chính bản thân bạn. Đó là những thứ tình cảm đẹp, bền bỉ với thời gian. Có một thứ tình yêu đặc biệt hơn, mang theo cả niềm vui lẫn nỗi buồn, đó là tình yêu đôi lứa.
Tình yêu là thứ tình cảm thiêng liêng vĩ đại. Nó có thể đến từ gia đình, bạn bè, từ những người xung quanh hoặc đơn giản từ chính bản thân bạn. Đó là những thứ tình cảm đẹp, bền bỉ với thời gian. Có một thứ tình yêu đặc biệt hơn, mang theo cả niềm vui lẫn nỗi buồn, đó là tình yêu đôi lứa.
Đoạn hội thoại miêu tả thời tiết nóng bằng tiếng Anh:
A: Oh, my goodness! It’s scorching outside! I’ve never experienced such sweltering temperatures in my life!
B: It’s as though the entire globe is on fire.
A: Oh, my gosh, take a look at that thermometer! The temperature has risen to 39 degrees Fahrenheit!
B: All I can say is that I’m hoping things will settle down.
A: Ôi trời! Bên ngoài như đang bị cháy nóng! Tôi chưa bao giờ trải qua nhiệt độ oi bức như thế này trong đời!
B: Như thể toàn bộ địa cầu đang bốc cháy.
A: Ôi trời ơi, hãy nhìn cái nhiệt kế đó! Nhiệt độ đã tăng lên 39 độ F!
B: Tất cả những gì tôi có thể nói là tôi hy vọng mọi thứ sẽ ổn định.
Đoạn hội thoại nói về thời tiết bằng tiếng Anh:
A: We’re going to the beach this weekend!
B: Oh, my goodness! What a brilliant idea. What will the weather be like on that particular day?
A: I believe it will be a beautiful day.
B: I certainly hope so. I believe we should have a look at it.
A: Chúng tôi sẽ đi biển vào cuối tuần này!
B: Ôi trời! Thật là một ý tưởng tuyệt vời. Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày cụ thể đó?
A: Tôi tin rằng đó sẽ là một ngày đẹp trời.
B: Tôi chắc chắn hy vọng như vậy. Tôi tin rằng chúng ta nên xem xét nó.
Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh phổ biến dùng khi nói về thời tiết:
1. “They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.”
Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh.
2. “A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.”
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
3. “If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.”
Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.
4. “How can you love another if you don’t love yourself?”
Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
5. “Hate has a reason for everything but love is unreasonable”
Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể
6. “A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life”
Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
7. “Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every single day of my life?”
Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời
8. “Love means you never have to say you’re sorry”
Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc
9. “I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone”
Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
10. “To the world you may be one person, but to one person you may be the world”
Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ.
11. “I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand”
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
12. “It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much”
Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
13. “Believe in the spirit of love… it can heal all things.”
Tin vào sự bất tử của tình yêu và nó có thể hàn gắn mọi thứ.
14. “I looked at your face… my heart jumped all over the place.”
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp
15. “I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you”
Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn
16. “There is only one happiness in this life, to love and be loved”
Chỉ có một thứ hạnh phúc trên đời, yêu và được yêu
Tham khảo những mẫu bài nói về thời tiết bằng tiếng Anh hay nhất theo chủ đề dưới đây:
Với một bài viết nói về thời tiết bằng tiếng anh, bạn cần thể hiện đủ các phần sau để cuốn hút người đọc hơn:
Phần mở đầu: Đầu tiên, mở bài bạn nên giới thiệu chung về thời tiết Việt Nam, các vùng miền hoặc mùa mà bạn muốn viết.
Phần nội dung chính: Đến phần này, bạn bắt đầu đi vào trọng tâm mô tả thời tiết bạn muốn viết.
Phần kết: Cuối cùng trong bài viết nói về thời tiết bằng tiếng Anh, bạn hãy tóm tắt lại những ý chính và nêu cảm nhận chung của mình về thời tiết.
Trên đây là những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu. Đó là những lời thật đẹp đẽ, hãy nhớ rằng, tình yêu luôn tồn tại xung quanh ta, hãy yêu bản thân, yêu cuộc sống này, rồi tình yêu sẽ tự tìm đến với bạn. Với những câu nói tiếng anh hay về tình yêu ngắn gọn ở trên hy vọng bạn sẽ tìm thấy tình yêu đích thực của cuộc đời mình!
Thời tiết là một trong những chủ đề vô cùng phổ biến để bắt đầu một câu chuyện, đặc biệt là với những người mới quen. Cùng ELSA Speak bổ sung những cách nói về thời tiết bằng tiếng Anh thông dụng nhất để luôn chủ động khi muốn bắt chuyện với ai đó!
Để trả lời các câu hỏi liên quan đến thời tiết, nhiệt độ, bạn có thể áp dụng cấu trúc:
Để trả lời các câu hỏi liên quan đến thời tiết, nhiệt độ, bạn có thể áp dụng cấu trúc:
Đoạn hội thoại miêu tả thời tiết nóng bằng tiếng Anh:
A: Oh, my goodness! It’s scorching outside! I’ve never experienced such sweltering temperatures in my life!
B: It’s as though the entire globe is on fire.
A: Oh, my gosh, take a look at that thermometer! The temperature has risen to 39 degrees Fahrenheit!
B: All I can say is that I’m hoping things will settle down.
A: Ôi trời! Bên ngoài như đang bị cháy nóng! Tôi chưa bao giờ trải qua nhiệt độ oi bức như thế này trong đời!
B: Như thể toàn bộ địa cầu đang bốc cháy.
A: Ôi trời ơi, hãy nhìn cái nhiệt kế đó! Nhiệt độ đã tăng lên 39 độ F!
B: Tất cả những gì tôi có thể nói là tôi hy vọng mọi thứ sẽ ổn định.
Đoạn hội thoại nói về thời tiết bằng tiếng Anh:
A: We’re going to the beach this weekend!
B: Oh, my goodness! What a brilliant idea. What will the weather be like on that particular day?
A: I believe it will be a beautiful day.
B: I certainly hope so. I believe we should have a look at it.
A: Chúng tôi sẽ đi biển vào cuối tuần này!
B: Ôi trời! Thật là một ý tưởng tuyệt vời. Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày cụ thể đó?
A: Tôi tin rằng đó sẽ là một ngày đẹp trời.
B: Tôi chắc chắn hy vọng như vậy. Tôi tin rằng chúng ta nên xem xét nó.